một. Bằng tài xế B1 số tự động, B1 và B2
Theo điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng tài xế ô tô hạng B được chia ra 3 loại: B1 số tự động, B1 và B2.
1.1. Bằng B1 số tự động
Cấp cho người ko hành nghề lái xe
Điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi của tài xế), loại xe số tự động
Điều khiển xe vận chuyển với tải trọng dưới 3.500 kg, dòng xe số tự động
Điều khiển xe ô tô dành cho người khuyết tật
1.2. Bằng B1
Cấp cho người ko hành nghề tài xế
Điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi của tài xế), dòng xe số tự động hoặc số sàn
Điều khiển xe chuyển vận mang trọng tải dưới 3.500 kg, chiếc xe số tự động hoặc số sàn
1.3. Bằng B2
Bằng lái xe B2 cấp cho người hành nghề tài xế
Điều khiển xe ô tô chở người tới 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi của tài xế), mẫu xe số tự động hoặc số sàn
Điều khiển xe tải với trọng tải dưới 3.500 kg, chiếc xe số tự động hoặc số sàn
các cái xe quy định cho hạng bằng B1
mặc dù quy định là như trên, nhưng trên thực tại khi đề cập tới bằng tài xế B1, cả học viên lẫn giảng sư đều sẽ mặc định là hạng B1 số tự động, do đó, trong khuôn khổ bài viết này chúng tôi cũng mặc định như thế.
2. Phân biệt bằng B1 và B2
hai.1. Điểm giống nhau giữa bằng B1 và bằng B2
Độ tuổi: đủ 18 tuổi tính hết ngày, tháng, năm sinh mới được đăng ký học và thi bằng B1 hoặc bằng B2
Phải đủ điều kiện sức khoẻ để lái xe: về thị lực, tay chân, tim mạch, thần kinh,…
cái xe được phép điều khiển: đều dành cho người điều khiển ô tô chở người tới 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi cho người lái xe) và ô tô vận tải dưới 3.500 kg.
hai.2. Bằng B1 và B2 khác nhau ở chỗ nào
2.2.1. Về chiếc xe được điều khiển
Bằng tài xế B1: chỉ được điều khiển xe số tự động
Bằng lái xe B2: được phép điều khiển cả xe số tự động và số sàn
hai.2.2. Về mục đích lái xe
Bằng tài xế B1: không được hành nghề tài xế, ko được tham gia buôn bán chuyên chở, chỉ được lái xe cá nhân, gia đình,
Bằng lái xe B2: được phép hành nghề tài xế, có tức thị người sở hữu mang thể chạy Taxi, chạy Grab và tham gia những mẫu hình chuyên chở hành khách khác
hai.2.3. Độ khó trong bài thi
Về phần thi lý thuyết: số lượng thắc mắc trong bài thi lý thuyết bằng B1 là 30 câu, ít hơn so có bằng B2 là 35 câu. Số câu hỏi buộc phải giải đáp đúng mang bằng B1 là 27/30, sở hữu hạng B2 là 31/35.
Về phần thi thực hành: cả 2 hạng bằng lái B1 và B2 thi thực hành đều gồm 2 phần
11 bài thi sa hình: bằng B1 thi dễ hơn do chỉ tiêu dùng chân phanh và ga, khi mà thi bằng B2 phải dùng cả phanh, ga và côn. Điều này biểu hiện rõ ở bài thi “ngừng xe và xuất phát ngang dốc” hay còn gọi là bài “đề pa”, rất ít thí sinh thi bằng B1 thi trượt bài này, còn bằng B2 tới bài này phải gọi là “rụng như sung”
Bài thi con đường trường: giống nhau
>>> Xem thêm: Học bằng lái ô tô khi nào được thi
có thể kết luận rằng: thi bằng B1 dễ hơn phổ thông so với thi bằng B2
2.2.4. Thời hạn bằng
Bằng lái xe B1: mang thời hạn bắt đầu từ ngày cấp đến tuổi nghỉ hưu (55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối sở hữu nam). Ví như bằng được cấp sau năm 45 tuổi đối với nữ và 50 tuổi đối có nam thì với thời hạn 10 năm từ khi ngày cấp
Bằng tài xế B2: sở hữu thời hạn 10 năm tính từ lúc ngày cấp. Sau 10 năm tài xế xin gia hạn giấy phép tài xế, quá hạn 3 tháng mà ko gia hạn sẽ phải thi phục hồi bằng
2.2.5. Giá bán học và thi
giá bán học và thi bằng lái B1 cao hơn so sở hữu học phí lái xe B2, nguyên do do giá xe số tự động khi nào cao hơn trong khoảng 50 – 60 triệu so có xe số sàn.
2.2.6. Thời kì huấn luyện
thời gian đề cập kể từ đăng ký nộp giấy má, khai trường khoá học tới khi được đi thi đối sở hữu hạng bằng B1 là 2.5 tháng, đối mang hạng bằng B2 là 3 tháng.
2.2.7. Cái xe học và thi
Hạng bằng B1: xe số tự động, phổ thông là các chiếc Toyota Vios, Kia Cerato, Mazda 3 số tự động
Hạng bằng B2: xe số sàn, chủ yếu là Toyota Vios bản số sàn
Tìm hiểu thêm: Học hạng B2 tại quận 10
Comments